Solidity là một trong những ngôn ngữ lập trình được sử dụng nhiều trên EVM Chain và Ethereum. Bài viết này, Fiahub sẽ giới thiệu cho các bạn về loại ngôn ngữ lập trình này và ứng dụng của nó trong Blockchain.
Nội dung bài viết
Khái niệm
Solidity là ngôn ngữ lập trình, được sử dụng trong việc xây dựng Smart Contract (hợp đồng thông minh) trên nền tảng của Ethereum. Nền tảng hợp đồng thông minh phi tập trung này xếp hàng đầu hiện nay. Mọi thứ đều có thể được xây dựng trên Ethereum, từ DEX (sàn giao dịch phi tập trung), NFT Marketplace (thị trường nghệ thuật kỹ thuật số), DeFi (tài chính phi tập trung), Metaverse…
Solidity là ngôn ngữ lập trình cao cấp, với đối tượng sử dụng là những nhà lập trình muốn phát triển trên ứng dụng của Ethereum. Sử dụng kết hợp giữa số và chữ cái, ngôn ngữ lập trình này giúp các nhà phát triển viết chương trình đơn giản hơn.
Ngôn ngữ này được đề xuất năm 2014 và phát triển bởi người đóng góp cho dự án Ethereum bởi Christian Reitwiessner, Alex Beregszaszi, Vitalik Buterin và những người khác.
Solidity hoạt động trên Ethereum như thế nào?
Ngôn ngữ lập trình Solidity được sử dụng để tạo hợp đồng thông minh trên Ethereum và trong nhiều trường hợp khác như:
- Mint các Fungible và Non-Fungible Token (NFT)
- Thị trường cho vay phi tập trung cho Fungible Token như Aave, Compound…
- Tạo thị trường trao đổi NFT: Opensea, SuperRare…
Các nhà phát triển sau khi sử dụng Solidity viết chương trình, tạo ra những thành phần quan trọng giúp thực thi Solidity Code là EVM. Đây là máy tính ảo trên Blockchain, giúp biến Solidity Code của các nhà phát triển trên ứng dụng của Ethereum.
Ngoài ra, Solidity cho phép nhà phát triển viết ra những “Machine Level” Code từ đó thực thi trên EVM. Từ đó trình biên dịch (compiler) sẽ sử dụng để chia nhỏ các dòng code từ các nhà phát triển viết và tạo thành lệnh mà bộ xử lý hiểu và thực thi được.
Ưu nhược điểm của Solidity
Solidity mặc dù là ngôn ngữ phổ biến nhất được sử dụng để viết ứng dụng Blockchain, nhưng nó vẫn có những nhược điểm nhất định.
Ưu điểm
- Cho phép xây dựng các hợp đồng thông minh đáng tin cậy, an toàn và minh bạch; từ đó giúp nâng cao hiệu quả vận hành, giảm chi phí hành chính cũng như sự phụ thuộc vào bên thứ ba.
- Sử dụng lượng lớn nhận thức lập trình từ các ngôn ngữ lập trình khác trong thao tác lớp, chuỗi, phép toán, hàm số… như C++, JavaScript, Python… nên nhà phát triển dễ dàng học tập được Solidity nhanh chóng.
- Ngôn ngữ lập trình được sử dụng phổ biến hiện nay; cung cấp nhiều tài liệu mã nguồn mở trong các thức ứng dụng và trường hợp khác nhau; từ đó lập trình viên dễ tạo nên những ứng dụng phức tạp từ sản phẩm của người khác.
Ví dụ: nếu bạn đang xây một sàn DEX, bạn có thể tham khảo fork từ Uniswap, tạo thêm tính sáng tạo từ tính năng Landing, Liquidity Farming…
Nhược điểm
- Sau khi hợp đồng thực hiện, ứng dụng sẽ không thể nâng cấp, không thể thêm các tính năng bổ sung
- Ethereum chạy trên nền tảng Blockchain, không thể tự cập nhật và thu thập thông tin nhanh chóng từ hệ thống ngoại trừ các hoạt động giao dịch.
- Đối mặt với sự non trẻ khi so sánh với Java và C++. Các nhà phát triển sẽ có rất ít tài liệu và thư viện tham khảo.
Kết luận
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về Solidity và ứng dụng của nó trong hợp đồng thông minh cũng như nền tảng Blockchain. Mong rằng bài viết đã giúp bạn có thể những thông tin cần thiết.
Mọi thắc mắc về thị trường crypto vui lòng liên hệ đội ngũ Support từ Fiahub để được hỗ trợ và tư vấn.
Freelancer Marketing và Content Creator với gần 10 năm kinh nghiệm; trong đó có khoảng hơn 3 năm làm việc trong mảng Blockchain với vai trò Dịch Thuật và Copywriter.
Với kiến thức sâu rộng cùng khả năng diễn giải để những thuật ngữ công nghệ khó hiểu trở nên gần gũi hơn với người đọc. Lê Hoàng đảm nhiệm những bài viết trong chuyên mục "Từ Điển Crypto" và "Hướng Dẫn Người Mới" tại Fiahub Blog