Công nghệ len lỏi vào từng ngóc ngách của cuộc sống và ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành nghề. Phải kể đến sự đột phá của công nghệ trong việc làm mới thị trường tài chính – ngân hàng trên cả nước. Internet có mặt trong mọi lĩnh vực, đó là lý do vì sao ứng dụng Internet Banking ra đời và trở thành loại hình dịch vụ giao dịch phổ biến trong các hệ thống ngân hàng hiện nay.
Internet Banking cho phép người gửi và người nhận thực hiện giao dịch tại bất kỳ đâu, chỉ cần có kết nối mạng và thiết bị thông minh như smartphone, tablet, laptop. Tuy nhiên, hiểu cặn kẽ và nắm bắt được đặc điểm, chi phí vận hành của loại hình dịch vụ này, không phải khách hàng nào cũng nắm được.
Bài viết này, Fiahub sẽ cùng bạn tìm hiểu và làm rõ nhé.
Nội dung bài viết
Internet Banking là gì?
Hiểu đơn giản, đây là một loại hình giao dịch ngân hàng điện tử – có tên gọi khác là E-Banking, được ngân hàng xây dựng dựa trên hệ thống giao dịch sẵn có, với các tiện ích trực tuyến như chuyển tiền trong/ngoài ngân hàng, chuyển tiền mặt, tạo sổ tiết kiệm, nhận tiền trong/ ngoài ngân hàng, thanh toán thuê bao di động trả sau, hoá đơn điện/ nước/ viễn thông… chỉ với thao tác đơn giản trên điện thoại.
Bạn không cần phải đến trực tiếp ngân hàng để gửi hay nhận tiền, càng không lo lắng khi ngân hàng đóng cửa vào cuối tuần, Lễ Tết và không thực hiện được giao dịch. Điều duy nhất bạn cần là một thiết bị di động có kết nối mạng, đã đăng ký tài khoản Internet Banking của ngân hàng bất kỳ và thao tác theo hướng dẫn. Mọi dịch vụ đều có hỗ trợ tiếng Việt nên rất dễ sử dụng.
Ưu điểm của Internet Banking là gì?
Việc sử dụng dịch vụ Internet Banking mang lại rất nhiều lợi ích cho khách hàng, như:
- Chủ động trong việc truy vấn, quản lý số dư trong tài khoản ngân hàng, thông tin cá nhân, tiền gửi tiết kiệm, vay vốn, sửa đổi thông tin, in ấn sao kê, lãi suất… một cách thuận tiện, nhanh chóng, liên tục.
- Chuyển khoản và nhận tiền dễ dàng giữa trong/ ngoài hệ thống ngân hàng chỉ sau vài phút thực hiện thao tác; không kể ngày Lễ, thứ 7, Chủ nhật.
- Thanh toán các loại hoá đơn điện, nước, viễn thông, thẻ tín dụng nhanh chóng mà không cần ra trực tiếp địa điểm hay quầy thu.
Chi phí dùng Internet Banking hiện nay
Tuỳ vào quy định và loại hình chuyển tiền mà mỗi ngân hàng áp dụng một mức phí khác nhau cho dịch vụ Internet Banking. Cụ thể:
Ngân hàng Vietcombank
- Chuyển khoản cùng hệ thống: 2,200 VNĐ/1 lượt giao dịch dưới 50 triệu VNĐ. Giao dịch trên 50 triệu VNĐ sẽ là 5000 đồng/ 1 lượt.
- Chuyển tiền khác hệ thống: 7,700 VNĐ – 11,000 VNĐ/ lượt nếu số tiền gửi dưới 10 triệu đồng. Nếu trên 10 triệu thì mức phí giao dịch = tiền chuyển × (1+ 0,02%).
- Chuyển khoản giữa 2 tài khoản của một người dùng hoặc chuyển tiền từ thiện đều được miễn phí.
- Phí duy trì tài khoản khoảng 11,000 VNĐ/ tháng
Ngân hàng Techcombank
Hiện nay Techcombank miễn phí toàn bộ dịch chuyển tiền trong và ngoài ngân hàng, cùng các tiện ích khách của E-Banking.
Ngân hàng ACB
- Phí chuyển khoản trong hệ thống ACB
– Cùng Tỉnh/Thành phố nơi mở tài khoản: Miễn phí
– Khác tỉnh/Thành phố: 0,007%
– Chuyển tiền từ tài khoản cho người nhận bằng chứng minh thư nhân dân trong hệ thống: 0,021%
- Phí chuyển khoản ngoài hệ thống ACB
– Cùng tỉnh/thành phố nơi mở tài khoản: 0,021%
– Khác tỉnh/thành phố hoặc nơi thực hiện lệnh khác tỉnh/thành phố nơi mở tài khoản: 0,035%
- Phí chuyển khoản theo danh sách: 2.100 VND/món
- Phí chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ nội địa: 10.000 VND/giao dịch
- Phí thông báo thay đổi số dư trên tài khoản thanh toán VND: 9.900 VND/tháng/số điện thoại/tài khoản
Ngân hàng VPBank
- Giao dịch trong cùng hệ thống: Miễn phí
- Giao dịch liên ngân hàng, chuyển tiền nhanh qua thẻ 24/7: 10,000 VNĐ
Ngân hàng VIB
VIB gần như miễn phí mọi giao dịch Internet Banking, ngoại trừ:
- Chuyển khoản nhanh ngoài HT (Bankplus-Viettel): 10,000 VNĐ
- Chuyển tiền tới email/mobile, CMND: tối thiểu 15,000 VNĐ – 0.03% số tiền gửi
- Nhận tiền bằng TK ngân hàng khác: 10,000 VNĐ
- Nhận tiền bằng thẻ ngân hàng khác: 10,000 VNĐ
- Phí sử dụng SMS OTP: 15,000 VNĐ
Ngân hàng Sacombank
- Xác thực OTP qua SMS: 5,000 VNĐ
- Thanh toán thẻ tín dụng: 2,000 VNĐ
- Phí điều chỉnh lệnh chuyển tiền trong hệ thống bằng CMND: 20,000 VNĐ
- Phí điều chỉnh lệnh chuyển tiền trong hệ thống bằng Chuyển khoản ngoài hệ thống (nhận bằng TK/CMND): tối thiểu 18,000 VNĐ – 0.036%
- Chuyển khoản trong hệ thống nhận bằng CMND: tối thiểu 14,000 VNĐ – 0,027%
Ngân hàng TPBank
Khi sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử của TPBank, Quý khách được miễn những loại phí sau:
- Phí đăng ký
- Phí gửi OTP-SMS
- Phí khôi phục dịch vụ
- Phí các giao dịch chuyển tiền nội bộ, chuyển tiền tới tài khoản chứng khoán FPTS, gửi tiền/tất toán tiết kiệm điện tử; thanh toán dư nợ thẻ tín dụng; nạp tiền điện thoại; thanh toán hóa đơn điện thoại/điện/nước/ADSL; các giao dịch truy vấn; in sao kê và một số các giao dịch khác…
Ngân hàng Vietinbank
- Phí duy trì dịch vụ: 9,000 VNĐ/ tháng
- Chuyển khoản thường ngoài hệ thống: từ 8,000 VNĐ trở lên
- Chuyển khoản ngoài hệ thống nhanh 24/7: 7,000 VNĐ – 9,000 VNĐ
Nếu đăng ký các gói dịch vụ của Vietinbank, mức phí có thể thay đổi (giảm hoặc miễn phí một số loại phí).
Ngân hàng BIDV
- Chuyển khoản trong hệ thống: 1,000 VNĐ – 9,000 VNĐ
- Chuyển khoản liên ngân hàng: 2,000 VNĐ – 50,000 VNĐ
Để cập nhật chi tiết phí dùng Internet Banking của từng ngân hàng cụ thể, bạn có thể tham khảo trên website của hệ thống các ngân hàng hiện hành.
Trên đây là những thông tin cơ bản về Internet Banking là gì và phí dùng Internet Banking của 9 ngân hàng nổi bật, hiện được Fiahub hỗ trợ. Các nhà đầu tư có thể sử dụng dịch vụ này để mua bán các đồng tiền số, tích hợp với ví điện tử của chúng tôi.
Mọi thông tin tư vấn, trợ giúp liên quan đến sàn giao dịch và thị trường crypto, vui lòng liên hệ đội ngũ Support của Fiahub.